Khổ qua lai F1 699

Chất lượng theo tiêu chuẩn: TCCS 4204-09

♦ Độ sạch (% khối lượng) ≥ 99%

♦ Nảy mầm (% số hạt) ≥ 80%

♦ Ẩm độ hạt (% khối lượng) ≤ 8%

Đặc điểm: Tăng trưởng mạnh. Chống chịu bệnh tốt, trồng được quanh năm. Trái dài 20-22 cm, màu xanh trung bình, gai lớn, da bóng, thịt dày cứng, vận chuyển xa tốt và hợp thị hiếu tiêu dùng.
Canh tác:
Gieo cấy: Gieo 4-5 kg hạt giống/ha. Ủ hạt nứt nanh thì gieo 1 hạt/hốc, khoảng cách (1.2-1.4m) x (0.4-0.5m). Rải thuốc trừ kiến (Basudin) và tưới Rorval ngừa bệnh.
Làm giàn: Cần làm giàn cao hơn 2m.
Bón phân: Mỗi ha cần bón 500-1000 kg vôi, 20-30 m3 phân chuồng hoai mục, 100 kg Urea, 200 kg DAP, và 1000 kg NPK 20-20-15, chia ra bón lót (vôi, phân chuồng và 40% NPK), và 2 lần bón thúc (20 và 33 ngày sau gieo).
Chăm sóc: Phòng trị sâu, rầy bằng Sherpa, Confidor, Regent, Polytrin, Oncol. Phòng bệnh với Rorval, Forexyl 35WP, Bavistin, Curzate, Rodomil,..
Thu Hoạch: Thời gian bắt đầu thu hoạch 32-35 ngày sau gieo. Thời gian thu kéo dài. Năng suất cao 35-40 tấn/ha.
Là giống lai, bà con không nên tự để giống cho vụ sau.
Lưu ý: Hạt giống đã xử lý thuốc – Bảo quản nơi thoáng mát. Hạn sử dụng chỉ còn giá trị khi bao bì còn nguyên vẹn.